Xét 1 cặp alen Aa dài 0,51 micromet. Gen A có 3450 liên kết hidro, gen a có hiệu giữa nucleotit loại X với loại nucleotit khác không bổ sung là 10%. Do đột biến đã tạo ra kiểu gen AAaa. Xác định số nucleotit mỗi loại trong kiểu gen AAaa.
Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nucleotit của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
A. A = T= 2700; G = X = 1800.
B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000.
D. A = T= 1650; G = X = 285
Đáp án A
510nm = 5100A0
-Số lượng nucleotit của gen là : 5100.2/3,4 = 3000 nu
-Số lượng nucleotit mỗi loại của gen A là :
2A+3G = 3900
2A+2G = 3000 → G=X = 900, A=T = 600
-số lượng nucleotit mỗi loại của gen a là
2A+2G = 3000
A-G = 0,2.3000 = 600 → A=T = 1050 ; G=X = 450
→Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen Aaa là :
A=T= 600+1050.2 = 2700
G=X= 900+ 450.2 = 1800
Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4797 nucleotit loại adenin và 3603 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
Đáp án B
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760: 3,4 x 2 = 2800 nu
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (800 + m) = 4797
→ m =799
Số nu loại G môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (600 + n) = 3603
→ n = 601
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
Đáp án A
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760 : 3,4 x 2 = 2800
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (800 + m) = 4803
→ m = 801
Số nu loại G môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (600 + n) = 3597
→ n = 599
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
một cặp gen Aa dài 3060 A0 Gen A có Hiệu số giữa nu loại X với loại nu khác bằng 20%, Gen a có 2160 liên kết hiđrô. do đột biến đã xuất hiện loại tế bào chứa một 1080 nu loại G thuộc các alen trên.
Cho biết có thể có dạng đột biến nào viết kiểu gen của cá thể bị đột biến về gen trên
\(L_A=L_a=L_{Aa}=3060\left(A^o\right)\\ \Rightarrow N_A=N_a=\dfrac{2.L_{Aa}}{3,4}=\dfrac{3060.2}{3,4}=1800\left(Nu\right)\\ -Xét.gen.A:\\ \left\{{}\begin{matrix}\%X+\%A=50\%N\\\%X-\%A=20\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%X=\%G=35\%N\\\%A=\%T=15\%N\end{matrix}\right.\\ H_{GENA}=2.\%A+3.\%A=2.15\%N+3.35\%N=135\%N=135\%.1800=2430\left(liên.kết\right) \)
Này là 2430 liên kết em nha nhưng gen a có số liên kết là 2160 , số nu bằng nhau
=> Gen a có số A=T= 15%. 1800 + (2430 - 2160)=540(Nu); G=X=360(Nu)
=> G của gen A và gen a cộng lại: 35%.1800+ 360= 990(Nu)
=> Giảm 90 Nu so với tính toán
Nói chung đề bài lạ lắm em hoặc nó không rõ ràng
một gen 1200 cặp nucleotit có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit không bổ sung với nó là 10% do đột biến gen bị mất một đoạn chứa 320 xitozin và đột biến tỉ lệ từng loại nucleotit trong gen vẫn không thay đổi gen sau đột biến có mạch 1 chưa 180 adenin và 294 guanin gen này nhân đổi 2 lần mỗi gen con tạo ra 3 sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin tính số lượng từng loại nucleotit của gen sau đột biến số lượng từng loại ribonucleotit môi trừing cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biên
Một cặp alen Bb đều dài 0,408 micromet. Alen B có 3120 liên kết hidro, alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể (2n + 1) có số nucleotit loại A là 1320 và G là 2280. Kiểu gen của thể lệch bội là:
A. BBb B. Bbb C. bbb D. BBB
0,408micromet = 4080Ao
Tổng số nu của mỗi gen là
N = 4080 x 2 : 3,4 = 2400nu
Xét gen B , ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}2A_B+2G_b=2400\\2A_B+3G_B=3120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_B=480\\G_B=720\end{matrix}\right.\)
Xét gen b, ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}2A_b+2G_b=2400\\2A_b+3G_b=3240\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_b=360\\G_b=840\end{matrix}\right.\)
Ta có : Adb = 1320 = 480 x 2 + 360
Gdb = 2280 = 720 x 2 + 840
=> KG thể đb : BBb => chọn A
Một cặp alen Aa, mỗi alen dài 4080 A 0 . Alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số nucleotit loại A = 1320; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội này là
A. Aaa
B. aaa
C. AAa
D. AAA
Đáp án C
Số Nu của mỗi gen là: NA = Na = 2.4080 : 3,4 = 2400 Nu
Xét gen A ta có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3120 → số Nu từng loại của gen A là:
A = T = 480; G = X = 720 Nu
Xét gen a có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3240 → số Nu từng loại của gen A là:
A = T = 360; G = X = 840 Nu
Số Nu của thể đột biến: A = 1320 = 2.480 + 360 → Thể đột biến có dạng AAa
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. mất một cặp G-X
D. mất một cặp A-T
Đáp án A
Gen A dài 153nm → có tổng số nu là:
2A + 3G = 1530: 3,4 x 2 = 900 nu
Có 1169 liên kết H →2A + 3G = 1169
Giải ra ta được : A = T = 181 và G = X = 269
Gen A đột biến →alen a
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, tạo ra 4 cặp gen con
Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với tạo ra 3 cặp gen
Cung cấp A = 1083 → alen a có số adenin là:
1083: 3 – 181 = 180
Cung cấp G = 1617 → alen a có số guanin là:
1617: 3 – 269 = 270
Vậy đột biến là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. mất một cặp G-X
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Đáp án B.
Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å
® Số nucleotide của gen = 1530 : 3,4 x 2 = 900
2A + 2G = 900,2A +3G = 1169
® G = 269; A =T = 181.
Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung cấp A = 1083 ® số nu loại A của kiểu gen Aa: 1083 : (22 - 1) = 361 ® số nu của alen a: A= 180.
Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617 ® tổng số nucleotide G của kiểu gen Aa là 1617 : (22 -1) = 539, So nu của alen a: G = 270.
Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1 ® đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Một gen có tổng số liên kết Hidro là 3450 .Trong gen , hiệu số % nu loại A vs nu ko bổ sung vs nó bằng 20% tổng số nu của gen. trên mạch 1 của gen có G=150nu, A=450nu. tính số lượng từng loại nucleotit trên